Broadline spot on solution
CÔNG DỤNG: Phòng trị nội, ngoại kí sinh trùng trên mèo.
ĐƯỜNG CẤP THUỐC: Thuốc dùng ngoài da.
LIỀU DÙNG:
-Liều dùng: Nên dùng liều tối thiểu 10mg/kg trọng lượng đối với fipronil, 12 mg/kg đối với (S)-methoprene, 0,5mg/kg đối với eprinomectin và 10mg/kg đối với praziquantel. Chọn loại ống (hoặc kết hợp các ống, cho mèo > 7,5kg) phù hợp với trọng lượng mèo.
-Lịch trình điều trị:
+Sử dụng sản phẩm thuốc thú y chỉ nên dựa trên các trường hợp nhiễm kết hợp hoặc nguy cơ nhiễm kết hợp ngoại kí sinhn trùng và giun tròn (bao gồm cả phòng bệnh giun tim) đồng thời trị sán dây. Trong trường hợp không có nguy cơ nhiễm kết hợp, dùng để điều trị kí sinh trùng phổ hẹp được cho là liệu pháp đầu tiên.
+Cơ sở lí luận để kê đơn thuốc phải phù hợp nhu cầu của từng cá thể mèo, dựa trên đánh giá lâm sàng, cách sinh hoạt của mèo và tình hình dịch tễ địa phương (bao gồm động vật nguy cơ, nơi ở) để giải quyết hoàn toàn nhiễm kết hợp / nguy cơ nhiễm cao.
+Điều trị này không nên suy ra từ một động vật này sang một động vật khác mà không có ý kiến của bác sĩ thú y.
+Phòng ngừa bệnh giun tim (ấu trùng của Dirofilaria immitis) nên bắt đầu từ 1 tháng sau khi tiếp xúc với muỗi lần đầu tiên.
+Phòng ngừa Aelurostrongylus abstrusus, có thể dùng liều thứ 2, một tháng sau khi điều trị ban đầu.
Dùng cho mèo có nguy cơ hoặc đã bị nhiễm sán dây, giun tròn, ngoại kí sinh. Sản phẩm thuốc thú y nhắm vào cả ba mục tiêu cùng một lúc.
Ngoại kí sinh
+Trị và phòng ngừa nhiễm bọ chét. Loại bỏ bọ chét trong vòng 24h. Một lần điều trị ngăn ngừa nhiễm ít nhất 1 tháng.
+Phòng bọ chét hơn 1 tháng bằng cách ức chế sự phát triển của bọ chét chưa trưởng thành (trứng, ấu trùng và nhộng).
+Sản phẩm được sử dụng như 1 phương pháp để điều trị dị ứng da do bọ chét.
+Trị và phòng ngừa nhiễm ve (Ixodes ricinus). Loại bỏ ve trong 48h. Một lần điều trị ngăn ngừa nhiễm lên đến 3 tuần.
+Điều trị ghẻ (Notoedres cati).
Sán dây
+Điều trị nhiễm sán dây (Dipylidium caninum, Taenia taeniaeformis, Echinococcus multilocularis, Joyeuxiella pasqualei(trưởng thành)
Giun tròn
+ Điều trị nhiễm giun trong đường tiêu hóa ( ấu trùng L3,L4 và giun trưởng thành toxocara cati,ấu trùng L4 và giun trưởng thành ancylostoma tubaeforme,và giun trưởng thành Toxascanis leoninavà Ancylostoma brazilienze.)
+Điều trị nhiễm giun phổi ở mèo (ấu trùng L3,L4 và giun trưởng thành Aelurostrongylus abstrusus,ấu trùng L4 và giun trưởng thành Troglostrongylus brevior).
+Điều trị nhiễm giun bàng quang (Capiliaria plica).
+ Phòng ngừa bệnh giun tim (ấu trùng của Dirofilaria immitis)
CÁCH DÙNG: Sử dụng loại ống phụ thuộc vào trọng lượng của mèo.
Video hướng dẫn cách sử dụng